TIN HỌC

>> Trắc nghiệm Excel
>> Trắc nghiệm PowerPoint

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 01  
A. HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ WINDOWS:
1.      B-Virus là gì?: Là loại viurs tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot record )
2.      Để máy tính có thể làm việc được, hệ điều hành cần nạp vào: Ram
3.      Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân biệt thành: Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu  
4.      Với Windows, muốn xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa, ta có thể sử dụng: My Computer hoặc Windows Explorer
5.      Thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì? Mạng cục bộ
6.      Trong Windows, khi xóa file hoặc folder thì nó được lưu trong Recycle Bin, muốn xóa hẳn file hoặc folder ta bấm tổ hợp phím? Shift_Del
7.      Kết nối mạng máy tính cục bộ. Cáp mạng gồm mấy loại? 3
8.      Trong Windows, để thiết đặt lại hệ thống, ta chọn chức năng: Control Panel
9.      Chương trình nào của Windows để quản lí các tệp và thư mục? Windows Explorer
10. Trong Windows, muốn tạo một thư mục mới: File - New, sau đó chọn Folder
11. Ttạoạo folder mới: Click trên vùng trống của folder, chọn New®Folder.
12. Trong Windows, muốn tìm kiếm tệp hay thư mục: Start - Search
13. Trong windows, ở cửa sổ Explore, để chọn một lúc các file hoặc folder nằm liền kề nhau trong một danh sách?Nháy chuột ở mục đầu, ấn và giữ Shift nháy chuột ở mục cuối
14. Hệ điều hành là: Phần mềm hệ thống
15. Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ:  Trên bộ nhớ ngoài
16. Điều nào không đúng khi nói về điều kiện làm việc của nghề Tin học văn phòng?
Tiếp xúc với độc hại
17. Internet hiện nay phát triển ngày càng nhanh ; theo bạn, thời điểm Việt Nam chính thức gia nhập Internet là: Cuối năm 1997
18. Bạn hiểu Virus tin học lây lan bằng cách nào?
a) Thông qua người sử dụng, khi dùng tây ẩm ướt sử dụng máy tính
b) Thông qua hệ thống điện - khi sử dụng nhiều máy tính cùng một lúc
c) Thông qua môi trường không khí - khi đặt những máy tính quá gần nhau
d) Các câu trên đều sai 
19. Bạn hiểu Virus tin học là gì?
a) Tất cả đều đúng
b) Là một chương trình máy tính do con người tạo ra,
c) Có khả năng tự dấu kín, tự sao chép để lây lan,
d) Có khả năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học.
20. Trong Windows, từ Shortcut có ý nghĩa gì?  Tạo đường tắt để truy cập nhanh
21. Hãy chọn ra tên thiết bị mạng? Hub
22. Trong máy tính RAM có nghĩa là gì? Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên.
23. Khi đang sử dụng Windows, để lưu nội dung màn hình vào bộ nhớ Clipboard ta sử dụng các phím nào? Print Screen
24. Người và máy tính giao tiếp thông qua: Hệ điều hành.
25. Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ và các thiết bị, theo em thiết bị nào sau đây có thể được chia sẻ để sử dụng chung? Máy in
26. Trong Windows, phím tắt nào giúp bạn truy cập nhanh menu Start để có thể Shutdown máy? Ctrl+Esc
27. Macro Virus là gì? Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các tệp của WinWord và Excel
28. Nếu kết nối Internet của bạn chậm, theo bạn nguyên nhân chính là gì?
Do nhiều người cùng truy cập làm cho tốc độ đường truyền giảm, thường bị nghẽn mạch
29. Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nháy đúp chuột chọn biểu tượng: My Network Places
30. Trong Windows, để kiểm tra không gian đĩa và chưa được sử dụng, ta thực hiện? Nháy đúp Computer - Nháy phải chuột vào tên ổ đĩa cần kiểm tra - Chọn Properties
31. Thuật ngữ Share có ý nghĩa gì?  Chia sẻ tài nguyên
32. Trong hệ điều hành Windows, tên của thư mục được đặt: Thường được đặt theo qui cách đặt tên của tên tệp
33. Windows Explorer, tiêu chí nào sau đây không thể dùng để sắp xếp các tệp và thư mục? Tần suất sử dụng
34. Trong windows, ở cửa sổ Explore, để chọn một lúc các file hoặc folder nằm không kề nhau trong một danh sách?Giữ phím Ctrl và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
35. Điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện? Tự nhân bản
 B. WORD 2010
1.      Tạo một hồ sơ mới: File - New
2.      Mở một tài liệu đã được soạn thảo: File – Open hoặc Ctrl + O
3.      Chọn 1 từ: Double click chuột vào từ cần chọn
4.      Phím Delete: Xóa ký tự phía sau con trỏ.
5.      Công cụ định dạng Font, Paragraph, Coppy, Paste, Buiiletes and numbering nằm ở: Home
6.      Trình bày văn bản dạng cột: Page Layout\Columns
7.      Thay thế trong soạn thảo: Home\ Replace hoặc Ctrl + H
8.      Khôi phục lại đối tượng đã xóa trong Recycle Bin:  Chọn đối tượng, rồi chọn File – Restore
9.      Định dạng Bullets and Numbering: Tạo ra các số thứ tự, ký hiệu tự động ở đầu mỗi văn bản.
10. Thanh thước đo trên màn hình: View\Ruler
11. Tắt đánh dấu chọn khối văn bản (tô đen): Bấm phím mũi tên di chuyển
12. Chèn tiêu đề trang : Insert - Header and Footer
13. Chèn công thức toán học: Insert\Equation
14. Tạo chử cái lớn đầu dòng: Insert - Drop Cap
15. Tạo chử nghệ thuật: Insert\ Word Art
16. Chèn các kí tự đặc biệt: Insert – Symbol
17. Chèn hình có sẵn vào văn bản: Insert\ClipArt
18. Vẽ các đường thẳng , ô vuông: Insert\ Shapes
19. Vẽ đường thẳng không bị nghiêng, khi vẽ ta kèm với phím: Shirt
20. Shift + Enter : Xuống hàng chưa kết thúc đoạn văn
21. Đưa 1 dòng văn bản lên dòng trên: Đặt con trỏ văn bản ở đầu dòng văn bản đó và nhấn phím Backspage
22. Tìm kiếm: Home\Find hoặc Phím nóng Ctrl - F
23. Lưu hồ sơ với một tên khác: File - Save As
24. Kết thúc 1 đoạn (Paragraph) và muốn sang 1 đoạn mới: Bấm phím Enter
25. Di chuyển từ 1 ô này sang ô kế tiếp về bên phải của một bảng: Tab
26. Di chuyển từ 1 khối văn bản, sau khi đánh dấu khối: Home\ Cut\Paste
27. Chèn số trang tự động: Insert - Page Numbers
28. Đánh dấu lựa chọn một từ: Nháy đúp chuột vào từ cần chọn
29. Tạo 1 bảng (Table): Insert - Insert Table
30. Xóa 1 bảng (Table): Layout\Delete\Delete Table
31. Xóa ô, chọn các ô cần xóa, rồi chọn: Layout\ Delete Cells
32. Gộp nhiều ô thành một ô, chọn các ô cần gộp, rồi chọn: Layout\ Merge Cells
33. Bảng biểu đã được tạo, thao tác click chuột phải chọn Insert\ Inser Row Below : Chèn dòng trắng dưới dòng đặt con trỏ
34. Bảng biểu đã được tạo, thao tác click chuột phải chọn Insert\ Inser Row Above: Chèn dòng ở phía trên dòng đặt con trỏ
35. Soạn thảo font chử Times new roman, muốn gõ tiếng Việt chọn bảng mã : Unicode
36. Trên thẻ Page Layout chức năng của Margin là: Định dạng lề giấy
37. Khổ giấy in ngang mở hộp thoại Page Seup rồi chọn: Landscape


38. Đóng một hồ sơ đang mở: File - Close
39. Thoát khỏi Word: File – Exit Word
PHÍM TẮT WORD
* Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản
Ctrl + N: Tạo một tập tin mới.
Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép văn bản.
Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản.
Ctrl + F: Tìm kiếm nhanh.
Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
Ctrl + P: In ấn văn bản.  (hoặc File\Print)
Ctrl + Z: Phục hồi thao tác vừa thực hiện.
Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
- Di chuyển đoạn văn bản
Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

- Định dạng văn bản
Ctrl + B: In đậm.

Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng.
Ctrl + U: Gạch chân.

* Tạo Số Mũ
Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên (số mũ, ví dụ H2 )
Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới (số mũ ở dưới, ví dụ H2O  )